Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống

 tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số

 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

_______________________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, sắp xếp lại các tài khoản cho vay (TK 20, 21, 22, 23, 24, 25, 27) tại mục II trong hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

20

Cho vay các tổ chức tín dụng khác

 

201

Cho vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

 

 

2011

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2012

Nợ cần chú ý

 

 

2013

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2014

Nợ nghi ngờ

 

 

2015

Nợ có khả năng mất vốn

 

202

Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ

 

 

2021

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2022

Nợ cần chú ý

 

 

2023

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2024

Nợ nghi ngờ

 

 

2025

Nợ có khả năng mất vốn

 

203

Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ

 

 

2031

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2032

Nợ cần chú ý

 

 

2033

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2034

Nợ nghi ngờ

 

 

2035

Nợ có khả năng mất vốn

 

205

Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác

 

 

2051

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2052

Nợ cần chú ý

 

 

2053

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2054

Nợ nghi ngờ

 

 

2055

Nợ có khả năng mất vốn

 

209

Dự phòng rủi ro

 

 

2091

Dự phòng cụ thể

 

 

2092

Dự phòng chung

21

Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

211

Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

2111

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2112

Nợ cần chú ý

 

 

2113

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2114

Nợ nghi ngờ

 

 

2118

Nợ có khả năng mất vốn

 

212

Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

2121

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2122

Nợ cần chú ý

 

 

2123

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2124

Nợ nghi ngờ

 

 

2125

Nợ có khả năng mất vốn

 

213

Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam

 

 

2131

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2132

Nợ cần chú ý

 

 

2133

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2134

Nợ nghi ngờ

 

 

2135

Nợ có khả năng mất vốn

 

214

Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2141

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2142

Nợ cần chú ý

 

 

2143

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2144

Nợ nghi ngờ

 

 

2145

Nợ có khả năng mất vốn

 

215

Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2151

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2152

Nợ cần chú ý

 

 

2153

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2154

Nợ nghi ngờ

 

 

2155

Nợ có khả năng mất vốn

 

216

Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng

 

 

2161

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2162

Nợ cần chú ý

 

 

2163

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2164

Nợ nghi ngờ

 

 

2165

Nợ có khả năng mất vốn

 

219

Dự phòng rủi ro

 

 

2191

Dự phòng cụ thể

 

 

2192

Dự phòng chung

22

Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

221

Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

 

 

2211

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2212

Nợ cần chú ý

 

 

2213

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2214

Nợ nghi ngờ

 

 

2215

Nợ có khả năng mất vốn

 

222

Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ

 

 

2221

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2222

Nợ cần chú ý

 

 

2223

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2224

Nợ nghi ngờ

 

 

2225

Nợ có khả năng mất vốn

 

229

Dự phòng rủi ro

 

 

2291

Dự phòng cụ thể

 

 

2292

Dự phòng chung

23

Cho thuê tài chính

 

231

Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam

 

 

2311

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2312

Nợ cần chú ý

 

 

2313

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2314

Nợ nghi ngờ

 

 

2315

Nợ có khả năng mất vốn

 

232

Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ

 

 

2321

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2322

Nợ cần chú ý

 

 

2323

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2324

Nợ nghi ngờ

 

 

2325

Nợ có khả năng mất vốn

 

239

Dự phòng rủi ro

 

 

2391

Dự phòng cụ thể

 

 

2392

Dự phòng chung

24

Bảo lãnh

 

241

Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam

 

 

2412

Nợ cần chú ý

 

 

2413

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2418

Nợ nghi ngờ

 

 

2415

Nợ có khả năng mất vốn

 

242

Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ

 

 

2422

Nợ cần chú ý

 

 

2423

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2424

Nợ nghi ngờ

 

 

2425

Nợ có khả năng mất vốn

 

249

Dự phòng rủi ro

 

 

2491

Dự phòng cụ thể

 

 

2492

Dự phòng chung

25

Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư

 

251

Cho vay bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các Tổ chức quốc tế

 

 

2511

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2512

Nợ cần chú ý

 

 

2513

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2514

Nợ nghi ngờ

 

 

2515

Nợ có khả năng mất vốn

 

252

Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ

 

 

2521

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2522

Nợ cần chú ý

 

 

2523

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2524

Nợ nghi ngờ

 

 

2525

Nợ có khả năng mất vốn

 

253

Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

 

2531

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2532

Nợ cần chú ý

 

 

2533

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2534

Nợ nghi ngờ

 

 

2535

Nợ có khả năng mất vốn

 

254

Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các Tổ chức Quốc tế

 

 

2541

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2542

Nợ cần chú ý

 

 

2543

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2544

Nợ nghi ngờ

 

 

2545

Nợ có khả năng mất vốn

 

255

Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ

 

 

2551

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2552

Nợ cần chú ý

 

 

2553

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2554

Nợ nghi ngờ

 

 

2555

Nợ có khả năng mất vốn

 

256

Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác

 

 

2561

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2562

Nợ cần chú ý

 

 

25663

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2564

Nợ nghi ngờ

 

 

2565

Nợ có khả năng mất vốn

 

259

Dự phòng rủi ro

 

 

2591

Dự phòng cụ thể

 

 

2592

Dự phòng chung

27

Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước

 

271

Cho vay vốn đặc biệt

 

 

2711

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2712

Nợ cần chú ý

 

 

2713

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2714

Nợ nghi ngờ

 

 

2715

Nợ có khả năng mất vốn

 

272

Cho vay thanh toán công nợ

 

 

2721

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2722

Nợ cần chú ý

 

 

2723

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2724

Nợ nghi ngờ

 

 

2725

Nợ có khả năng mất vốn

 

273

Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước

 

 

2731

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2732

Nợ cần chú ý

 

 

2733

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2734

Nợ nghi ngờ

 

 

2735

Nợ có khả năng mất vốn

 

275

Cho vay khác

 

 

2751

Nợ đủ tiêu chuẩn

 

 

2752

Nợ cần chú ý

 

 

2753

Nợ dưới tiêu chuẩn

 

 

2754

Nợ nghi ngờ

 

 

2755

Nợ có khả năng mất vốn

 

279

Dự phòng rủi ro

 

 

2791

Dự phòng cụ thể

 

 

2792

Dự phòng chung

Điều 2. Nội dung hạch toán trên các tài khoản quy định tại Điều 1:

1. Đối với các tài khoản "Nợ đủ tiêu chuẩn"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:

- Các khoản nợ trong hạn được TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;

- Các khoản nợ đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại và sau thời hạn quy định, được TCTD đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại;

- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.

Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay các tổ chức, cá nhân.

Bên Có ghi: - Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân.

- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ.

Số dư Nợ: - Phản ảnh nợ vay của các tổ chức, cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về phân loại nợ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.

2. Đối với các tài khoản "Nợ cần chú ý"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã được cơ cấu lại;

- Các khoản nợ còn lại của một khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.

Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay các tổ chức, cá nhân.

Bên Có ghi: - Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân.

- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ.

Số dư Nợ: - Phản ảnh nợ vay của các tổ chức, cá nhân cần chú ý theo quy định hiện hành về phân loại nợ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.

3. Đối với các tài khoản "Nợ dưới tiêu chuẩn"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại;

- Các khoản nợ còn lại của một khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là không có khả năng thu hồi nợ và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.

Nội dung hạch toán các tài khoản này áp dụng như nội dung hạch toán các tài khoản "Nợ cần chú ý".

4. Đối với các tài khoản "Nợ nghi ngờ"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, nước ngoài), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại;

- Các khoản nợ còn lại của một khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là có khả năng tổn thất cao.

Nội dung hạch toán các tài khoản này áp dụng như nội dung hạch toán các tài khoản "Nợ cần chú ý".

5. Đối với các tài khoản "Nợ có khả năng mất vốn"

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc vàng) TCTD cho các TCTD khác (trong nước, ngoài nước), các tổ chức kinh tế, cá nhân vay, bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại;

- Các khoản nợ còn lại của một khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà TCTD có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro;

- Các khoản nợ được TCTD đánh giá theo phương pháp định tính là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.

Nội dung hạch toán các tài khoản này áp dụng như nội dung hạch toán các tài khoản "Nợ cần chú ý".

6. Đối với các tài khoản "Dự phòng rủi ro" bao gồm các tài khoản cấp III sau:

- Dự phòng cụ thể

- Dự phòng chung

Các tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD theo quy định hiện hành về phân loại nợ.

Bên Có ghi: - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí

Bên Nợ ghi: - Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro tín dụng

- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.

Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng hiện có cuối kỳ

Hạch toán chi tiết:

- Đối với Tài khoản "Dự phòng cụ thể": Mở tài khoản chi tiết theo các nhóm nợ vay.

- Đối với Tài khoản "Dự phòng chung": Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 3. Thủ tục chuyển đổi, xử lý các số liệu từ các tài khoản cũ sang các tài khoản mới: phải rà soát, kiểm kê, đánh giá số dư trên các tài khoản cũ để phân loại và chuyển vào các tài khoản mới tương ứng (đã được sửa đổi, sắp xếp lại theo Điều 1 Quyết định này).

Điều 4. Bổ sung, sửa đổi một số tài khoản và nội dung hạch toán các tài khoản tại Mục II, III trong Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Bổ sung tài khoản 134 - Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của TCTD gửi tại các TCTD khác ở nước ngoài.

Tài khoản 134 có các tài khoản cấp III sau:

1341 - Tiền gửi không kỳ hạn

1342 - Tiền gửi có kỳ hạn

1343 - Tiền gửi chuyên dùng

Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào các TCTD khác ở nước ngoài

Bên Có ghi: - Số tiền lấy ra.

Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền của TCTD đang gửi tại các TCTD khác ở nước ngoài

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD khác ở nước ngoài nhận tiền gửi.

2. Bổ sung vào tài khoản 151 "Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán" tài khoản cấp III sau:

1513 - Đầu tư vào chứng khoán Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán Chính phủ (ngoại trừ tín phiếu Chính phủ) do Kho bạc Nhà nước Việt Nam phát hành mà TCTD đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng bán, không thuộc loại chứng khoán mua vào, bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi (TCTD phải có quy định nội bộ về vấn đề này, trừ khi pháp luật có quy định khác).

Nguyên tắc và nội dung hạch toán tài khoản này áp dụng như tài khoản 151 (quy định tại Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004).

3. Bổ sung vào tài khoản 152 "Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn" tài khoản cấp III sau:

1523 - Đầu tư vào chứng khoán Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoản Chính phủ (ngoại trừ tín phiếu Chính phủ) do Kho bạc Nhà nước Việt Nam phát hành mà TCTD đang đầu tư. Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chứng khoán nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).

Nguyên tắc và nội dung hạch toán tài khoản này áp dụng như tài khoản 151 (quy định tại Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004).

4. Bổ sung vào tài khoản 489 "Dự phòng rủi ro khác" tài khoản cấp III sau:

4895 - Dự phòng chung đối với các cam kết đưa ra

Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng dự phòng chung đối với các khoản cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán.... của TCTD với khách hàng nhằm xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng theo quy định hiện hành về phân loại nợ.

Nội dung hạch toán tài khoản này áp dụng như nội dung hạch toán tài khoản "Dự phòng rủi ro" quy định tại khoản 6, Điều 2 Quyết định này.

5. Sửa đổi tài khoản 9019 như sau:

9019 - Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý

Tài khoản 9019 "Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý" dùng để hạch toán các loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các TCTD.

Bên Nhập ghi: - Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại nhập kho chờ xử lý.

Bên Xuất ghi: - Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại đã được xử lý

Số còn lại: - Phản ảnh số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản trong kho của TCTD.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại và người chịu trách nhiệm bảo quản.

6. Bổ sung vào nội dung hạch toán của tài khoản 9114 "Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý" như sau:

Tài khoản này dùng để hạch toán các ngoại tệ nghi giả, ngoại tệ giả, bị phá hoại (bị cắt xén, sửa chữa, rách nát) đang chờ xử lý.

7. Bổ sung vào tài khoản 981 "Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác" các tài khoản cấp III sau:

9811 - Nợ đủ tiêu chuẩn

9812 - Nợi cần chú ý

9813 - Nợ dưới tiêu chuẩn

9814 - Nợ nghi ngờ

9815 - Nợ có khả năng mất vốn

TCTD nhận ủy thác cho vay vốn căn cứ tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để thực hiện phân loại các khoản cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro cho vay) theo quy định hiện hành về phân loại nợ và phản ánh vào các tài khoản cấp III tương ứng nêu trên; Đồng thời thông báo ngay cho Bên ủy thác (Bên thứ ba) tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để Bên ủy thác chịu trách nhiệm phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định.

8. Bổ sung vào tài khoản 982 "Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ" các tài khoản cấp III sau:

9821 - Nợ đủ tiêu chuẩn

9822 - Nợi cần chú ý

9823 - Nợ dưới tiêu chuẩn

9824 - Nợ nghi ngờ

9825 - Nợ có khả năng mất vốn

TCTD đầu mối căn cứ tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để thực hiện phân loại các khoản cho vay bằng nguồn vốn đồng tài trợ và phản ảnh vào các tài khoản cấp III tương ứng nêu trên; Đồng thời thông báo ngay cho các thành viên tham gia cho vay hợp vốn (Bên thứ ba) tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để Bên góp vốn chịu trách nhiệm phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các TCTD chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ngân hàng Nhà nước

Phó Thống đốc

(Đã ký)

 

Vũ Thị Liên