Sign In

NGHỊ QUYẾT

Phê chuẩn thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh

với UBND tỉnh giữa 2 kỳ họp trình kỳ họp thứ 5

_______________
 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 5

(Từ ngày 28 đến ngày 30 tháng 12 năm 2005)

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02/4/2005;

Sau khi xem xét các báo cáo của UBND tỉnh; báo cáo số 72/BC-HĐND ngày 26/12/2005 của Thường trực HĐND tỉnh về ý kiến thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa hai kỳ họp trình kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh khóa XIII, ý kiến thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu dự kỳ họp,

HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII - Kỳ họp thứ 5,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Nhất trí phê chuẩn thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa 2 kỳ họp trình kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh khóa XIII:

A- ĐIỂU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2005:

1. Văn bản số 142/HĐND-TT ngày 19/8/2005 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thỏa thuận điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2005:

- Điều chỉnh tăng thu ngân sách từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 13.550 triệu đồng;

- Điều chỉnh tăng chi và phân bổ ngân sách cho xây dựng 09 công trình thủy lợi, 04 công trình giao thông: 13.000 triệu đồng; chi đào tạo cán bộ cho 123 xã thuộc chương trình 135: 550 triệu đồng.

2. Văn bản số 148/HĐND-TT ngày 05/9/2005 của Thường trực HĐND tỉnh về việc: Điều chỉnh bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2005:

- Điều chỉnh tăng thu ngân sách từ nguồn bổ sung kế hoạch hỗ trợ thu phát hành công trái giáo dục năm 2005 của Chính phủ: 173.236 triệu đồng;

- Điều chỉnh tăng chi ngân sách: 173.236 triệu đồng cho các công trình đã hoàn thành, quyết toán: 42.697 triệu đồng, cho công trình khởi công mới năm 2005: 119.839 triệu đồng, chi cho các vấn đề phát sinh khác: 10.700 triệu đồng.

3. Văn bản số 183/HĐND-TT ngày 28/10/2005 của Thường trực HĐND tỉnh về việc: Điều chỉnh bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2005:

- Điều chỉnh tăng thu ngân sách từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí khắc phục bão, lũ năm 2005 của Chính phủ: 10.000 triệu đồng;

- Điều chỉnh tăng chi ngân sách: 10.000 triệu đồng cho: Di chuyển 112 hộ dân ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm: 570 triệu đồng; đầu tư khắc phục 30 công trình cơ sở hạ tầng tại các huyện, thành phố: 9.430 triệu đồng.

4. Văn bản số 202/HĐND-TT ngày 25/11/2005 của Thường trực HĐND tỉnh về việc: Điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách tỉnh năm 2005:

- Điều chỉnh tăng thu ngân sách tỉnh: 20.204 triệu đồng

+ Từ nguồn ngân sách Trung ương: 15.852 triệu đồng

+ Dự kiến thu kết dư ngân sách tỉnh năm 2004: 2.029 triệu đồng

+ Dự kiến tăng thu ngân sách tỉnh năm 2005: 2.323 triệu đồng.

- Điều chỉnh giảm chi ngân sách tỉnh năm 2005: 55.298 triệu đồng

- Điều chỉnh tăng chi ngân sách tỉnh năm 2005: 75.502 triệu đồng:

+ Chi đầu tư XDCB: 258 triệu đồng

+ Chi sự nghiệp kinh tế: 1.234 triệu đồng

+ Chi thường xuyên: 17.848 triệu đồng

+ Chi trả nợ: 3.269 triệu đồng

+ Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố: 3.898 triệu đồng

+ Chi chương trình mục tiêu, dự án và nhiệm vụ khác: 15.177 triệu đồng

+ Chi cải cách tiền lương theo NĐ 204: 33.818 triệu đồng.

B- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ:

1. Phí vệ sinh: Văn bản số 143/HĐND-CV ngày 24/8/2005 của Thường trực HĐND tỉnh về việc: Điều chỉnh bổ sung mức thu phí vệ sinh:

- Điều chỉnh tăng mức thu của hộ gia đình không có hoạt động sản xuất kinh doanh từ 1.000 đồng/người/tháng lên 2.000 đồng/người/tháng hoặc mức tối đa không quá 20.000 đồng/hộ/tháng (được quy định tại điểm a, phần 2, điều 1 Quyết định số 279/2002/QĐ-UB ngày 08/7/2002 của UBND tỉnh Lào Cai).

- Điều chỉnh giảm mức thu kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn từ 20.000 đồng/phòng/tháng xuống 5.000 đồng/phòng/tháng hoặc mức tối đa không quá 200.000 đồng/tháng/cơ sở kinh doanh (được quy định tại phần 2, điều 1 Quyết định số 79/2003/QĐ-UB ngày 10/3/2003 của UBND tỉnh Lào Cai).

- Bổ sung mức thu đối với chất thải nguy hại, chất thải rắn trong hoạt động xây dựng: 120.000 đồng/m3.

- Hiệu lực thi hành: Kể từ ngày 01/9/2005

2. Phí sử dụng bến bãi: Văn bản số 150/HĐND-TT ngày 09/9/2005 của Thường trực HĐND tỉnh về việc: Điều chỉnh mức thu phí bến bãi:

- Bãi bỏ điểm b, mục 2, khoản 1 điều 1 tại quyết định số 330/QĐ-UB ngày 09/12/1999: "Ô tô ra, vào bãi hàng hóa (thu theo trọng tải xe) thu 2.000 đ/tấn theo đăng ký của xe ô tô cho một lần ra, vào bãi".

- Điều chỉnh: Tên loại phí: Phí sử dụng bến bãi.

- Mức thu: Thay đổi mức thu theo trọng tải xe bằng việc ấn định mức thu cho từng loại phương tiện. Cụ thể mức thu như sau:

+ Xe chở hàng có trọng tải dưới 5 tấn: 10.000 đồng/lượt xe;

+ Xe chở hàng có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn: 20.000 đồng/lượt xe;

+ Xe chở hàng có trọng tải trên 10 tấn, Container: 30.000 đồng/lượt xe;

- Đối tượng thu: Các phương tiện vận tải ra, vào bãi hàng hóa.

- Việc quản lý và sử dụng nguồn thu phí: Đơn vị thu được để lại 40% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí theo quy định, số còn lại nộp ngân sách nhà nước.

C- VẾ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2006: (Thỏa thuận làm căn cứ giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2006 tỉnh Lào Cai):

I. Văn bản số 203/HĐND-TT ngày 25/11/2005 của Thường trục HĐND tỉnh thoa thuận về dự toán ngân sách địa phương năm 2006:

1- THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2006:

1.1. Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 705.000 triệu đồng. Bao gồm:

- Thu thuếXNK, thỉiếVAT hàng nhập khẩu: 325.000 triệu đồng.

- Thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 135.000 triệu đồng.

- Thu thuế, phí, lệ phí nội địa: 205.000 triệu đồng.

- Thu quản lý qua ngân sách: 40.000 triệu đồng.

1.2. Về thu ngân sách địa phương: 1.671.000 triệu đồng. Bao gồm:

- Thu NSĐP theo phân cấp: 334.507 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách TW: 1.281.383 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn: 15.110 triệu đồng.

- Thu quản lý qua ngân sách: 40.000 triệu đồng.

* Tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN: 100.000 triệu đồng.

1.3. Chi ngân sách địa phương: 1.671.000 triệu đồng. Bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 158.130 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 769.161 triệu đồng.

-Chỉ trả nợ: 27.000 triệu đồng.

- Dự phòng: 24.000 triệu đồng.

- Chi CT mục tiêu, dự án và nhiệm vụ khác: 652.709 triệu đồng.

- Chi quản lý qua ngân sách: 40.000 triệu đồng.

* Chi từ nguồn tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN: 100.000 triệu đồng.

2- THU, CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2006:

2.1. Về thu ngân sách tỉnh: 1.544.980 triệu đồng. Bao gồm:

- Thu NS tỉnh theo phân cấp: 229.780 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách TW: 1.281.383 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn: 15.110 triệu đồng.

- Thu quản lý qua ngân sách: 18.707 triệu đồng.

2.2. Chi ngân sách tỉnh: 1.544.980 triệu đồng.

Bao gồm:

- Các khoản chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: 1.100.480 triệu đồng.

- Chi bổ sung ngân sách huyện, thành phố: 425.793 triệu đồng.

- Chi quản lý qua ngân sách: 18.707 triệu đồng.

3- THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2006:

3.1. Về thu cân đôi ngân sách huyện, thành phố: 551.813 triệu đồng. Bao gồm:

- Thu NS huyện, T.phố theo phân cấp: 104.727 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: 425.793 triệu đồng.

- Thu quản lý qua ngân sách: 21.293 triệu đồng.

3.2. Chi ngân sách huyện, thành phố: 551.813 triệu đồng.

II. Văn bản số 204/HĐND-TT ngày 25/11/2005 của Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2006:

Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh về một số chỉ tiêu tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2006 tỉnh Lào Cai như sau:

1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP): 13,5%

2. GDP bình quân đầu người: 5,8 triệu đồng/người/năm

3. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP:

- Nông, Lâm, Ngư nghiệp: 33,6%

- Công nghiệp, Xây dựng: 27,7%

- Thương mại, dịch vụ, du lịch: 38,7%

4. Sản xuất Nông lâm nghiệp và phát triển nông thôn:

4.1. Giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác: 15 triệu đồng

4.2. Tổng sản lượng lương thực có hạt: 185.000 tấn

4.3. Trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng:

- Trồng mới rừng phòng hộ: 500 ha

- Khoanh nuôi rừng: 3.360 ha

- Bảo vệ rừng (trong hạn mức): 57.865 ha

- Tỷ lệ che phủ rừng: 46%

4.4. Diện tích trồng mới chè tập trung: 150 ha

4.5. Số thôn bản có đường liên thôn: 1.495 thôn bản

4.6. Số hộ được sắp xếp dân cư: 1.156 hộ (T. đó: sắp xếp ra biên giới: 100 hộ)

4.7. Số hộ được cấp nước sạch: 4.800 hộ

5. Sản xuất công nghiệp:

5.1. Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn: 850.000 triệu đồng

5.2. Số xã được sử dụng điện: 150 xã

6. Thương mại, dịch vụ, du lịch:

6.1. Tổng mức bán lẻ xã hội: 1.725.000 triệu đồng

6.2. Tổng kim ngạch XNK trên địa bàn: 460 triệu USD

6.3. Kim ngạch XNK địa phương: 30 triệu USD

- Xuất khẩu: 12 triệu USD

- Nhập khẩu: 18 triệu USD

6.4. Du lịch:

- Lượng khách du lịch: 550.000 lượt người

- Doanh thu từ du lịch: 270.000 triệu đồng

7. Thu, chi ngân sách:

- Tổng thu ngân sách địa phương: 1.671.000 triệu đồng

- Tổng chi ngân sách địa phương: 1.67ỉ.000 triệu đồng

8. Giáo dục, Y tế, Văn hóa, xã hội:

8.1. Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đến trường: 97,5%

8.2. Phổ cập giáo dục:

- Duy trì và chuẩn phổ cập GDTH đúng độ tuổi: 163 xã

- Duy trì và chuẩn phổ cập GDTHCS: 103 xã

8.3. Tỷ lệ dân được xem truyền hình: 70%

8.4. Tỷ lệ dân được nghe đài: 90%

8.5. Số làng bản văn hóa: 700 làng bản

8.6. Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa: 73%

8.7. Giảm tỷ lệ sinh: 0,07%

8.8. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,62%

8.9. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ: 96%

8.10. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 32%

8.11. Số lao động có việc làm mới: 9.000 lao động

8.12. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề: 17,45%

8.13. Giảm tỷ lệ hộ đói nghèo trong năm: 5%

8.14. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới: 38%

III. Văn bản số 205/HĐND-TT ngày 25/11/2005 của Thường trục HĐND tỉnh thỏa thuận về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2006 tỉnh Lào Cai:

1. Về nguyên tắc bố trí nguồn vốn: Nhất trí theo nội dung tờ trình

2. Nguồn vốn đầu tư qua ngân sách địa phương năm 2006:

Tổng nguồn vốn: 903.609 triệu đồng.

Cụ thể:

2.1- Vốn cân đối qua ngân sách địa phương: 150.130 triệu đồng.

2.1.1. Vốn đầu tư XDCB tập trung: 55.130 triệu đồng.

- Vốn đối ứng cho 5 dự án nước ngoài, tỷ lệ từ 10-20%: 13.000 triệu đồng.

- Thanh toán vốn cho các CT đã hoàn thành, quyết toán: 20.066 triệu đồng.

- Thanh toán vốn cho các CT chuyển tiếp năm 2006: 4.546 triệu đồng.

- Bố trí cho các CT khởi công mới năm 2006: 11.000 triệu đồng.

- Chuẩn bị đầu tư , thiết kế quy hoạch: 3.000 triệu đồng.

- Dự phòng, bố trí cho các CT quyết toán trong năm 2006: 3.518 triệu đồng.

2.1.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2006: 95.000 triệu đồng

- Ghi thu, ghi chi: 25.000 triệu đồng.

- Trả nợ vay: 27.000 triệu đồng.

- Thanh toán các công việc liên quan đến đất đai: 5.000 triệu đồng.

- Tiền sử dụng đất để lại cho các huyện, thành phố: 25.000 triệu đồng.

- Bố trí thực hiện các dự án cấp tỉnh: 13.000 triệu đồng.

2.2- Vốn hỗ trợ của TW theo chương trình, mục tiêu: 613.479 triệu đồng.

2.2.1. CT mục tiêu Quốc gia, 135, 5 triệu ha rừng: 145.095 triệu đồng.

- CT xóa đói giảm nghèo và việc làm: 11.290 triệu đồng.

- CT nước sạch và vệ sinh môi trường: 5.200 triệu đồng.

- CT dân số và KHHGĐ: 4.964 triệu đồng.

- CT PC một số bệnh XH, bệnh dịch nguy hiểm HIV/AIDS: 3.563 triệu đồng.

- CT mục tiêu văn hóa: 7.118 triệu đồng.

- CT mục tiêu giáo dục - đào tạo: 51.180 triệu đồng.

- CT phòng chống tội phạm: 480 triệu đồng.

- CT 135: 47.700 triệu đồng.

- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 13.600 triệu đồng.

2.2.2. Hỗ trợ, bổ sung theo mục tiêu khác: 468.384 triệu đồng.

- Đầu tư theo NQ 37-NQATW: 57.000 triệu đồng.

- Đầu tư theo QĐ 120/2003/QĐ-TTg: 39.000 triệu đồng.

- Đầu tư theo QĐ 134/2004/QĐ-TTg: 20.000 triệu đồng.

- Đầu tư hạ tầng khu KTCK: 100.000 triệu đồng'.

- Đầu tư hạ tầng du lịch: 16.000 triệu đồng.

- Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản: 3.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ hạ tầng chợ: 1.500 triệu đồng.

- Hỗ trợ di chuyển trung tâm tỉnh lỵ về khu đô thị mới: 30.000 triệu đổng.

- Hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh, huyện: 6.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ đầu tư giáo dục, y tế từ nguồn SXKT: 2.400 triệu đồng.

- Hỗ trợ chương trình KT-KT: 2.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã: 2.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ đối ứng dự án ODA (dự án giảm nghèo WB): 15.000 tỷ đồng.

- CT ứng dụng và phát triển công nghệ TT: 4.985 triệu đồng.

- Các nguồn vốn khác: 72.499 triệu đồng.

2.3- Nguồn vốn khác: 140.000 triệu đồng.

2.3.1. Vốn từ san tạo mặt bằng khu TM và công nghiệp: 20.000 triệu đồng.

2.3.2. Vốn bán trụ sở gắn với chuyển quyền sử dụng đất: 20.000 triệu đồng.

2.3.3. Vốn bổ sung từ ngân sách TW cho khu đô thị mới: 100.000 triệu đồng.

- Thanh toán các CT hoàn thành: 40.500 triệu đồng.

- Thanh toán cho các CT chuyển tiếp năm 2006: 36.700 triệu đồng.

- Bố trí các CT khởi công mới: 22.800 triệu đồng.

2.4 - Danh mục khởi công mới thuộc nguồn cân đối qua NSĐP: 12 CT

2.4.1. Vốn ngân sách tập trung: 10 công trình

2.4.2. Vốn thu tiền sử dụng đất năm 2006: 02 công trình.

(Có biểu mẫu chi tiết đính kèm)

Điều 2. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho:

- UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện nghị quyết; riêng một số nguồn vốn đầu tư phát triển chưa bố trí phân bổ (để dự phòng, bố trí sau, bố trí vốn nhưng chưa có danh mục công trình...), trước khi phân bổ vốn đầu tư UBND tỉnh phải có tờ trình thỏa thuận với Thường trực HĐND tỉnh trước khi ra quyết định thực hiện.

- Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII - Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2005.

Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Giàng Seo Phử