Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, antoàn và vệ sinh thuỷ sản

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Khoản 3, Điều 4 và Khoản 2 Điều 7 Nghị định 86/CP ngày8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chấtlượng hàng hoá;

Căn cứ Khoản 6 và Khoản 7, Điều 2 của Nghị định 50/CP ngày21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷsản;

Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Sau khi có ý kiến của Bộ Thuỷ sản và theo đề nghị của Tổng cục trưởngTổng cục Thuế;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Banhành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toànvà vệ sinh thuỷ sản.

Đốitượng nộp lệ phí quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản theo mức thuquy định tại Điều này là các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nướcngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuỷ sản được cơ quan nhà nướckiểm định chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản theo quy định của pháp luật.

Điều 2:Cơ quan được nhà nước giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vàvệ sinh thuỷ sản quy định tại Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủcó trách nhiệm tổ chức thu lệ phí trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụcủa mình (gọi chung là cơ quan thu). Cơ quan thu lệ phí quản lý chất lượng, antoàn vệ sinh thuỷ sản được tạm trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền lệ phíthực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc quản lýchất lượng, an toàn, vệ sinh thuỷ sản và việc tổ chức thu lệ phí; thực hiệnđăng ký kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế địa phươngnơi đơn vị thu lệ phí đóng trụ sở theo đúng quy định của Nghị định số04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nướcvà Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thựchiện Nghị định trên.

Điều 3:Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quyđịnh thu, nộp và quản lý phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng an toàn vệsinh thuỷ sản trái với Quyết định này.

Điều 4:Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí quản lý chất lượng, an toàn, vệsinh thuỷ sản; các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quanliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

Phụ lục 1:

MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

(Ban hành theo Quyết định số: 90 /2000/QĐ/BTC

ngày 01 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)                 

TT

NỘI DUNG KHOẢN THU

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU

(1000đồng)

 

GHI CHÚ

 

1

Giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP.

 

1lần cấp

50

 

2

Giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản

 

1lần cấp

30

 

3

Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ

1 lần cấp

10

Theo yêu cầu riêng của khách hàng

Chú thích: HACCP là chương trình kiểm soátchất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.

Phụ lục 2:

MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO

AN TOÀN VỆ SINH CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 90 /2000/QĐ-BTC

ngày 01 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

  

TT

NỘI DUNG KHOẢN THU

ĐƠN VỊ

MỨC THU (1000đồng)

GHI CHÚ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Kiểm định tàu khai thác thủy sản có công suất máy chính từ 90 CV trở lên:

Lần/

Tàu

 

Chỉ áp dụng đối với tàu thực hiện sơ chế và bảo quản dài ngày

1.1

Tàu có công suất lớn hơn 250 CV

 

200

 

1.2

Tàu có công suất từ 90 CV đến 250 CV

 

150

 

2

Kiểm định cơ sở nuôi thuỷ sản thương phẩm:

Lần/

Cơ sở

 

 

 

2.1

Cơ sở nuôi theo phương thức công nghiệp

 

200

 

2.2

Cơ sở nuôi theo phương thâm canh

 

150

 

2.3

Cơ sở nuôi theo phương thức bán thâm canh

 

100

 

3

Kiểm định cảng cá:

lần/

cảng

 

 

3.1

Cảng lớn, có chợ cá, kho bảo quản nguyên liệu và hệ thống cung cấp dịch vụ cho chế biến, bảo quản trên tàu

 

200

 

3.2

Cảng có hệ thống cung cấp dịch vụ cho chế biến, bảo quản trên tàu

 

150

 

4

Kiểm định cơ sở chuyên thu mua, bảo quản nguyên liệu thuỷ sản:

Lần/

Cơ sở

 

Cơ sở sản xuất, chế biến tự tổ chức thu

4.1

Cơ sở có sản lượng từ 10 tấn/ngày trở lên

 

200

mua tạI doanh nghiệp sẽ tự thực hiện,

4.2

Cơ sở có sản lượng từ 5 đến dưới 10 tấn/ngày

 

150

nên không thu phí theo mục này.

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

4.3

Cơ sở có sản lượng dưới 5 tấn/ngày

 

100

 

5

Kiểm định cơ sở chế biến thủy sản theo phương thức thủ công

Lần/

Cơ sở

200

 

6*

Kiểm định cơ sở bảo quản sản phẩm thủy sản (bao gồm cả xe lạnh):

Lần/

Cơ sở

 

 

6.1

Cơ sở có công suất bảo quản từ 2.000 tấn trở lên

 

600

 

6.2

Cơ sở có công suất bảo quản từ 1.000 đến dưới 2.000 tấn

 

500

 

6.3

Cơ sở có công suất bảo quản dưới 1.000 tấn

 

400

 

7

Kiểm định cơ sở chế biến thuỷ sản theo phương thức công nghiệp:

Lần/

Cơ sở

1.200

Áp dụng cho kiểm định lần đầu

8

Kiểm định cơ sở chế biến thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường EU, Mỹ và thị trường có yêu cầu tương đương

Lần/

Cơ sở

1.600

Áp dụng cho kiểm định lần đầu

9

Kiểm định đánh giá áp dụng chương trình quản lý chất lượng HACCP

Lần/

Cơ sở

Thu theo mục 1 đến mục 8 và cộng thêm 100.000đồng

10

Kiểm định định kỳ; Kiểm định lại

Lần/

Cơ sở

Thu bằng 50% mức

tương ứng từ mục 1 đến mục 8

 

Chú thích: Khái niệm về kiểm định lần đầu,kiểm định lại, kiểm định định kỳ theo quy định tại Quy chế kiểm tra và côngnhận cơ sở sản xuất kinh doanh thuỷ sản đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thựcphẩm.

Phụ lục 3:

MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG,

AN TOÀN VỆ SINH SẢN PHẨM THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 90 /2000/QĐ-BTC

ngày 01 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

NỘI DUNG KHOẢN THU

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU

(1)

(2)

(3)

(4)

A

Kiểm định chất lượng lô hàng

 

 

1

Lô hàng thủy sản xuất khẩu

đ/tấn

50.000 nhưng số thu tối thiểu một lần kiểm định không dưới 300.000 đồng và tối đa thu không quá 10.000.000 đồng/lô hàng.

2

Các lô hàng cần kiểm định thêm các chỉ tiêu hoá học đặc biệt

Được thu thêm phí kiểm định quy định tại mục B4

B

Kiểm định mẫu hoặc chỉ tiêu đơn lẻ:

 

 

B.1

Kiểm định các chỉ tiêu cảm quan và vật lý:

 

 

1.1

Xác định màu sắc, mùi, vị

đ/chỉ tiêu

15.000

1.2

Trạng thái (mặt băng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt)

nt

10.000

1.3

Kích cỡ

nt

7000

1.4

Tạp chất

nt

5000

1.5

Khối lượng tịnh

nt

5000

1.6

Nhiệt độ trung tâm sản phẩm

nt

3000

1.7

Độ chân không

nt

10.000

1.8

Độ kín của hộp

nt

20.000

1.9

Trạng thái bên trong vỏ hộp

nt

10.000

1.10

Khối lượng cái

nt

10.000

1.11

Tỷ lệ cái và nước

nt

10.000

1.12

Độ mịn

nt

20.000

1.13

1.14

Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản

Ký sinh trùng

nt

nt

5.000

15.000

B. 2

Kiểm định các chỉ tiêu vi sinh:

 

 

2.1

Chuẩn bị mẫu

nt

10.000

2.2

Tổng vi khuẩn hiếu khí

nt

15.000

2.3

Coliform:

 

 

 

- Phương pháp MPN

nt

30.000

 

- Phương pháp đếm đĩa

nt

15.000

2.4

E. Coli

nt

35.000

2.5

Clostridium Perfringens

nt

40.000

2.6

Staphylococcus aureus

nt

40.000

(1)

(2)

(3)

(4)

2.7

Streptococcus faccalis

nt

30.000

2.8

Nấm men

nt

10.000

2.9

Nấm mốc

nt

10.000

2.10

Bacillus sp.

nt

15.000

2.11

Vibrio Parahaemolyticus

nt

40.000

2.12

Salmonella sp.

nt

40.000

2.13

Shigella

nt

40.000

2.14

Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S

nt

10.000

2.15

Coliform phân:

  • Phương pháp MPN
  • Phương pháp đếm đĩa

nt

nt

30.000

15.000

2.16

V.cholera

nt

50.000

2.17

2.18

2.19

2.20

Xác định vi sinh vật chịu nhiệt

Tổng số Lactobacillus

Listeria monocytogenes

Bào tử kỵ khí trong đồ hộp

nt

nt

nt

nt

30.000

50.000

150.000

10.000

B.3

Kiểm định các chỉ tiêu hoá học thông thường:

 

 

3.1

Chuẩn bị mẫu

nt

10.000

3.2

Xác định Sunfuahydro (H2S)

nt

10.000

3.3

Xác định Nitơ amoniac (NH3)

nt

20.000

3.4

Xác định độ cứng của nước

nt

15.000

3.5

Xác định Clorin trong nước

nt

18.000

3.6

Xác định độ pH

nt

15.000

3.7

Xác định hàm lượng nước

nt

25.000

3.8

Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)

nt

35.000

3.9

Xác định hàm lượng axít

nt

15.000

3.10

Xác định hàm lượng mỡ

nt

40.000

3.11

Xác định hàm lượng tro

nt

25.000

3.12

Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô

nt

35.000

3.13

Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc nitơ amin

nt

20.000

3.14

Borat

nt

40.000

3.15

Cyclamate

nt

40.000

3.16

Natri benzoat

nt

40.000

3.17

Sacarine

nt

80.000

3.18

Định tính Urê

nt

60.000

3.19

Canxi

nt

45.000

3.20

Phốt phát

nt

60.000

3.21

3.22

3.23

3.24

3.25

Sạn cát

Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi

Hàm lượng SO2

Hàm lượng NO2

Hàm lượng NO3

nt

nt

nt

nt

nt

45.000

20.000

35.000

30.000

30.000

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

B.4

Kiểm định các chỉ tiêu hoá học đặc biệt:

 

 

4.1

Xác định kim loại nặng ( Cd,

As, Hg, Pb...)

đ/1 nguyên tố

 

70.000

4.2

Độc tố vi nấm

đ/ 1nhóm

200.000

4.3

Dư lượng thuốc trừ sâu

đ/ 1chỉ tiêu

200.000

 

- Chỉ tiêu tiếp theo thu thêm

đ/chỉ tiêu

50.000

4.4

Sắt

nt

50.000

4.5

Histamin

  • Kiểm bằng sắc ký bản mỏng
  • Kiểm bằng sắc ký lỏng cao áp

nt

350.000

500.000

4.6

Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột

nt

400.000

4.7

Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC

nt

400.000

4.8

Dư lượng thuốc kháng sinh

nt

300.000

4.9

Phẩm màu thực phẩm

 

 

 

+ Định tính:

đ/1màu

40.000

 

+ Định lượng HPLC

đ/1màu

100.000

         

 

Bộ Tài chính

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Phạm Văn Trọng