• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 19/05/2023
  • Ngày hết hiệu lực: 01/04/2024
HĐND TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 03/2023/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 9 tháng 5 năm 2023

NGHỊ QUYẾT
Quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chínhphủ quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống 
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;

Xét Tờ trình số 1146/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2022 - 2023; Báo cáo thẩm tra số 22/BCHĐND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Mức hỗ trợ học phí
1. Mức hỗ trợ học phí bằng phần chênh lệch học phí của năm học 2022 - 2023 so với năm học 2021 - 2022 quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023, cụ thể:
a) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng đóng đủ 100% học phí:

 

 

Cấp học

Mức hỗ trợ

(Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng)

 

Thành thị

 

Nông thôn

Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo

1. Mầm non

 

 

 

Nhà trẻ

240.000

62.000

30.000

Mẫu giáo 01 buổi

240.000

70.000

35.000

Mẫu giáo bán trú, 02 buổi

240.000

92.000

45.000

2. Trung học cơ sở

240.000

70.000

40.000

3. Trung học phổ thông

225.000

155.000

75.000


b) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:

 

 

 

Cấp học

Mức hỗ trợ

(Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng)

 

Thành thị

 

Nông thôn

Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo

1. Mầm non

 

 

 

Nhà trẻ

120.000

31.000

15.000

Mẫu giáo 01 buổi

120.000

35.000

17.500

Mẫu giáo bán trú, 02 buổi

120.000

46.000

22.500

2. Trung học cơ sở

120.000

35.000

20.000

3. Trung học phổ thông

112.500

77.500

37.500


c) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP:

 

 

 

Cấp học

Mức hỗ trợ

(Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng)

 

Thành thị

 

Nông thôn

Vùng dân tộc

thiểu số, miền núi và hải đảo

1. Mầm non

 

 

 

Nhà trẻ

72.000

18.600

9.000

Mẫu giáo 01 buổi

72.000

21.000

10.500

Mẫu giáo bán trú, 02 buổi

72.000

27.600

13.500

2. Trung học cơ sở

72.000

21.000

12.000

3. Trung học phổ thông

67.500

46.500

22.500


2. Không thực hiện hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Ngân sách địa phương bảo đảm nguồn kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; trong đó:
1. Đối với các trường trung học phổ thông công lập: Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hỗ trợ theo khả năng cân đối ngân sách.

2. Đối với các trường mầm non công lập, trường trung học cơ sở công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: Các huyện, thị xã, thành phố tự bảo đảm cân đối từ nguồn ngân sách huyện, thị xã, thành phố và các nguồn hợp pháp khác theo khả năng cân đối ngân sách. Trường hợp ngân sách cấp huyện không đảm bảo được thì ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 5 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2023./.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Hoài Anh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.