Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Ban hành Quy định

về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996.

Căn cứ Nghị định số 76/2000/NĐ- CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi).

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và các mẫu hồ sơ, giấy phép hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2001/QĐ- BCN ngày 23 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành "Quy định thủ tục về giấy phép hoạt động khoáng sản (sửa đổi)".

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

QUY ĐỊNH

Về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19/09/2003

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này qui định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản, giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác và giấy phép chế biến khoáng sản; cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản  hoặc tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản trong trường hợp thừa kế hợp pháp (dưới đây gọi chung là cấp giấy hoạt động khoáng sản) và đăng ký các hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước về khoáng sản và các cơ quan khác có liên quan; tổ chức kinh tế Việt Nam được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo pháp luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp các loại giấy phép sau đây:

a) Giấy phép khảo sát khoáng sản;

b) Giấy phép thăm dò khoáng sản;

c) Giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản các loại, trừ giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản 2 Điều này.

d) Giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp cấp cho tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh  có bên nước ngoài.

2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp các loại giấy phép sau đây:

a) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản các loại đối với các khu vực khai thác tận thu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt;

b) Giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn cho tổ chức trong nước (kể cả đối với khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp giấy phép thăm dò và phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò .

 

Chương II

GIẤY PHÉP KHẢO SÁT KHOÁNG SẢN

Điều 4. Hồ sơ xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản. (Mẫu số 1), kèm theo bốn (4) bộ bản đồ khu vực khảo sát. Ranh giới khu vực khảo sát khoáng sản được khoanh định theo ô vuông,  mỗi ô có kích thước 1km x 1 km trên nền bản đồ địa chính có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 100.000 theo hệ thống toạ độ vuông góc VN 2000 (Mẫu số 2);

2. Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ, dự toán chi phí khảo sát và nguồn tài chính;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước của tổ chức xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản.

Điều 5. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản

Hồ sơ  xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:

1. Đơn xin gia hạn (Mẫu số 3);

2. Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn.

Trong trường hợp giấy phép khảo sát khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì giấy phép đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm có quyết định gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

Điều 6. Hồ sơ xin trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn trả lại giấy phép (Mẫu số 4);

2. Báo có kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép.

 

Chương III

GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 5);

2. Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định, kèm theo bốn (4) bộ bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản lập trên nền bản đồ địa hình hệ thống toạ độ vuông góc VN 2000 theo nguyên tắc:

a) Ranh giới khu vực thăm dò khoáng sản diện tích từ 1 kilômét vuông (1 km2) trở lên được khoanh định theo hình ô vuông khép kín trên bản đồ tỷ lệ 1:50 000 (Mẫu số 6);

b) Khu vực thăm  có diện tích nhỏ hơn một kilômét (1 km2) khoanh định trên bản đồ tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 50 000 (Mẫu số 6a).

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực của Công chứng Nhà nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

Điều 8. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:  

1. Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 7);

2. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng và chi phí thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng công việc và dự toán chi phí thăm dò tiếp tục;

3. Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo giấy phép được cấp giấy trước đó.

Trong trường hợp giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì giấy phép đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời  giấy phép không được gia hạn.

Điều 9. Hồ sơ xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin trả l ại giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 8)  hoặc trả  lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (Mẫu số 9);

2.Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình và  chi phí thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;

3. Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, dự toán và chương trình thăm dò tiếp tục (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò).

Điều 10. Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

 Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Mẫu số 10) kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;

2. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình, chi phí đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

Việc chuyển nhượng quyền thăm dò được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò thay thế giấy phép thăm dò đã cấp.

Điều 11. Hồ sơ xin tiếp tuc thực hiện quyền thăm dò khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (Mẫu số 11) ; báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình, chi phí đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;

2. Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng Nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền thăm dò khoáng sản;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư  cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước của tổ chức được thừa kế hợp pháp.

Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò cho tổ chức thừa kế hợp pháp, thay thế giấy phép đã cấp.

  

Chương IV

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Điều 12. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 12 hoặc Mẫu số 12a), kèm theo bốn (4) bộ bản đồ khu vực khai thác khoáng sản lập trên nền bản đồ dịa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 5000, hệ thống toạ độ vuông góc VN 2000 (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 13  a).

2. Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò và trữ lượng khoáng sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

3. Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;

 4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật  về bảo vệ môi trường;

5. Bản sao văn bản xác nhận về tư  cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài.

Điều 13. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản

Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao gồm:

1. Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 14);

2. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.

Trong trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì giấy phép đó tiếp tục có hiệu lực  đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

Điều 14. Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 15) hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (Mẫu số 16);

2. Bản đồ hiện trạng kèm theo Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;

3. Đề án đóng cửa mô tả đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.

Điều 15. Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 17) và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng.

2. Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm  xin chuyển nhượng;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

Việc chuyển nhượng quyền khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.

Điều 16. Hồ xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 18);

2. Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng Nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân  thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư  cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước của tổ chức được thừa kế hợp pháp;

4. Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.

Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ chức thừa kế hợp pháp, thay thế giấy phép đã cấp.

Chương V

GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

Điều 17. Hồ sơ xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản (Mẫu số 19);

2. Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài;

4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 18. Hồ sơ xin gia nhận giấy phép chế biến khoáng sản

Hồ sơ xin gia nhận phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao gồm:

1. Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản (Mẫu số 20);

2. Báo cáo kết qủa hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến.

Trong trường hợp giấy phép chế biến khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì giấy phép đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời tổ chức xin gia hạn về lý do giấy phép không được gia hạn.

Điều 19. Hồ sơ xin trả lại giấy phép chế biến khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin trả lại giáy phép chế biến khoáng sản (Mẫu số 21);

2. Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép.

Điều 20. Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản

Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (Mẫu số 22);

2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng Nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

Việc chuyển nhượng quyền chế biến được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.

Điều 21. Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản

Hồ sơ bao gồm: 

1. Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (Mẫu số 22);

2. Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng Nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp quyền chế biến khoáng sản;

3. Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước của tổ chức được thừa kế hợp pháp;

4. Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.

Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản được thể hiện bằng việc cấp giấy phép chế biến khoáng sản cho tổ chức thừa kế hợp pháp, thay thế giấy phép đã cấp.

  

Chương VI

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Điều 22. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ hoạt động khoáng sản

1. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam là cơ quan giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này.

3. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

4. Trường hợp văn bản  trả lời của các cơ quan hữu quan có ý kiến khác nhau, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm tổ chức trao đổi để thống nhất và  báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

Điều 23. Trình tự thực hiện

1. Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức nước ngoài (thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan), cơ quan tiếp nhận phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét việc cấp giấy phép.

2. Đối với hồ sơ xin gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích hoạt động khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản, tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản trong trường hợp thừa kế hợp pháp quyền hoạt động khoáng sản, trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép.

3. Trong thời hạn bảy (7) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan  tiếp nhận trình, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và chuyển lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận (mẫu giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định tại các mẫu số 24 đến mẫu 43a).

4. Cơ quan tiếp nhận chịu trách nhiệm giao giấy phép cho tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc trả lời bằng văn bản về lý  do giấy phép không được cấp.

 

Chương VII

ĐĂNG KÝ, THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

Điều 24. Đăng ký, thông báo hoạt động khoáng sản

Việc đăng ký, thông báo hoạt động khoáng sản thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phải đăng ký tại Cục  Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường một (1) bộ kèm theo bản đồ khu vực hoạt động khoáng sản để thông báo hoạt động và phối hợp quản lý.

2. Giấy phép hoạt động khoáng sản do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp phải đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi đến Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam một (1) bộ kèm theo bản đồ khu vực hoạt động khoáng sản để theo dõi và phối hợp quản lý.

3. Trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không phải xin giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 76/2000/NĐ- CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi), trước khi khai thác tổ chức, cá nhân phải đăng ký công suất, khối lượng, phương pháp và thiết bị khai thác kèm theo chương trình và kế hoạch khai thác tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 25. Quản lý và theo dõi tình hình cấp giấy hoạt động khoáng sản

Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý, tổng hợp và lập báo cáo sáu (6) tháng, hàng năm về tình hình cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trong phạm vi cả nước.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, tổng hợp và lập báo cáo hàng quý, hàng năm về tình hình cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trong phạm vi quản lý hành chính của địa phương và gửi báo cáo hàng quý về Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

 

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Mai Ái Trực