Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và biểu mức thu phí tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

                                                                             _____________________

 
 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai;

Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 162/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và biểu mức thu phí tại Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số      796/TTr-STNMT ngày 31 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:

1. Bổ sung vào Điểm đ, Khoản 3, Điều 1 như sau:

“3. Đối tượng và các trường hợp được miễn thu phí:

đ) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng các loại tài liệu đất đai, cụ thể như sau:

- Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;

- Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

- Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;

- Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai”.

2. Điều chỉnh Khoản 4, Điều 1: (Phụ lục biểu mức thu phí)

a) Bãi bỏ loại tài liệu tại thứ tự số 6 - hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và thứ tự số 8 - hồ sơ xây dựng bảng giá đất.

b) Sửa đổi tên loại tài liệu tại thứ tự số 18 là “Thông tin quy hoạch của thửa đất” thành “Thông tin chi tiết của thửa đất”.

(Kèm theo biểu thu phí điều chỉnh)

3. Điều chỉnh Khoản 6, Điều 1:

“6. Đơn vị, tổ chức thu phí:

a) Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường".

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kịp thời báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bổ sung Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Võ Văn Chánh