• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2020
  • Ngày hết hiệu lực: 15/08/2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2019/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HỘ NGHÈO CÓ THÀNH VIÊN THUỘC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Chthị s 14-CT/TW ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo ca Đảng đối với công tác người có công với cách mạng.

Thực hiện Nghị quyết s 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.

Căn cứ Quyết định s59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình s 3610/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thng nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức htrợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ

Người trong hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trừ những người có mức thu nhập hằng tháng cao hơn mức chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ:

a) Đối tượng 1: Người ngoài độ tuổi lao động.

b) Đối tượng 2: Người trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động.

c) Đối tượng 3: Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng bằng hoặc thấp hơn mức chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Mức hỗ trợ:

a) Đối tượng 1 và 2: Trợ cấp hằng tháng trên mức chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ 50.000 đồng/người/tháng.

b) Đối tượng 3: Cấp bù phần thiếu hụt để thu nhập hằng tháng trên mức chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ 50.000 đồng/người/tháng.

Mức hỗ trợ trên thay đổi khi Thủ tướng Chính phủ thay đổi mức chuẩn hộ nghèo.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hin

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: LĐ-TB&XH; Tài chính;
- Cục KTVB QPPL-BTP;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, ĐB HĐND tỉnh;
- Các sở: LĐ-TB&XH; Tài chính; TP;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi

 

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.