• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 24/05/2007
UBND TỈNH HÒA BÌNH
Số: 353/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày 22 tháng 2 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh. 

______________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28-8-2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06-3-2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2006 của Chính phủ;

Thực hiện Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 15-12-2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 9.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 04/TTr/STC ngày 11-01-2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu đối với 26 khoản phí và 11 loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, như sau:

1. Các khoản phí và lệ phí:

a) Các khoản phí:

- Phí xây dựng.

- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

- Phí chợ.

- Phí đấu thầu, đấu giá.

- Phí thẩm định kết quả đấu thầu.

- Phí sử dụng đ­ường bộ.

- Phí qua cầu.

- Phí qua đò.

- Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

- Phí th­ư viện.

- Phí an ninh, trật tự.

- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

- Phí thăm quan danh lam thắng cảnh.

- Phí thăm quan di tích lịch sử.

- Phí thăm quan công trình văn hoá.

- Phí dự thi, dự tuyển.

- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trư­ờng.

- Phí vệ sinh.

- Phí phòng chống thiên tai.

- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nư­ớc dư­ới đất; khai thác, sử dụng n­ước mặt; xả nư­ớc thải vào nguồn nư­ớc, công trình thuỷ lợi.

- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lư­ợng nư­ớc dư­ới đất.

- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan n­ước dư­ới đất.

- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, v­ườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.

b) Các khoản lệ phí:

- Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh th­ư nhân dân.

- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho ng­ười nư­ớc ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Lệ phí địa chính.

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

- Lệ phí cấp biển số nhà.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.

- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nư­ớc dư­ới đất.

- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng n­ước mặt.

- Lệ phí cấp giấy phép xả nư­ớc thải vào nguồn nư­ớc.

- Lệ phí cấp giấy phép xả nư­ớc thải vào công trình thuỷ lợi.

2. Mức thu phí, lệ phí: Chi tiết theo biểu đính kèm

 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-01-2007; Các quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.

- Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Văn Tỉnh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.