• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 14/04/2018
  • Ngày hết hiệu lực: 10/03/2020
HĐND TỈNH SƠN LA
Số: 76/2018/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 4 tháng 4 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản,

 thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 -  2021

__________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

 KHOÁ XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 2

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 149 /TTr-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2018 đề nghị ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 -  2021; Báo cáo thẩm tra số  195 /BC-DT  ngày 30 tháng 3 tháng 2018 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

 

Điều 1. Ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021 như sau:

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Hỗ trợ sản xuất: Áp dụng tại địa bàn các xã khu vực III (có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).

1.2. Hỗ trợ, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm: Áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp là thành viên hợp tác xã, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, doanh nghiệp thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

3. Nguyên tắc áp dụng

3.1. Nguồn kinh phí hỗ trợ

(1) Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ: Sản xuất nông sản xuất khẩu; dự án đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn các xã khu vực III của tỉnh Sơn La; hoàn tất hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalG.A.P và các tiêu chuẩn tương tự; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xây dựng mã số, mã vạch; tuyên truyền, quảng bá sản phẩm.

(2) Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu sản phẩm, chỉ dẫn địa lý.

3.2. Trường hợp nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.

3.3. Đối với nội dung hỗ trợ giống cây trồng phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dung theo các chính sách hiện hành (Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững; Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh và bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020).

4. Quy định về điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ hộ gia đình là thành viên hợp tác xã; Hợp tác xã; Liên hiệp hợp tác xã; Doanh nghiệp (Có phụ biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo).

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 4 năm 2018.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cây trồng vật nuôi, thủy sản và chế biến tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021.

3. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chưa nhận được hỗ trợ nhưng đã được UBND cấp huyện chấp thuận hỗ trợ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện hỗ trợ đối với doanh nghiệp, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định tại Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; UBND tỉnh xây dựng phương án hỗ trợ trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến và công bố công khai hàng năm đối với nội dung hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Mục I Phụ biểu số 01 kèm theo Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến đối với nội dung hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Mục I Phụ biểu số 01 kèm theo Nghị quyết này.

3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp chuyên đề thứ 2 thông qua ngày 04 tháng 4 năm 2018./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Văn Chất

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.