• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 07/03/2024
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 03/2024/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 7 tháng 3 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2022/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a và điểm b khoản 5 Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:

“d) Xã đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo quy định của Bộ Công an.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:

“a) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện và mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021 - 2025, trường hợp huyện không có thị trấn thì không phải thực hiện điều kiện “Có 100% số thị trấn trên địa bản đạt chuẩn đô thị văn minh” (đối với huyện NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với huyện NTM nâng cao); quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với thị xã, thành phố); tiêu chí huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã);”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 5 như sau:

“a) Có từ 30% số xã trở lên bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM (không áp dụng đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã);

b) Có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí huyện (trong đó có một trong các tiêu chí: Kinh tế; Kinh tế - Xã hội; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Hệ thống chính trị - An ninh, trật tự - Hành chính công; An ninh, trật tự - Hành chính công) hoặc có từ 50% số tiêu chí huyện trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với huyện NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với huyện NTM nâng cao); tiêu chí huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã).”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

1. UBND cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao (của huyện), xây dựng NTM (của thị xã, thành phố); gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã, gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội huyện); báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.

2. UBND cấp huyện bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn cấp huyện. Đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã, UBND huyện bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội huyện.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện và đại diện lãnh đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã, gồm các thành viên Ban Chỉ đạo huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 như sau:

“a) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bản chính, theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã: Bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);

b) Tổng hợp danh sách: Các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao; các phường, thị trấn đã được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn cấp huyện (bản chính, theo Mẫu số 29, Mẫu số 30, Mẫu số 31, Mẫu số 32 tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg). Không tổng hợp danh sách các xã, phường, thị trấn đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã;

c) Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM, huyện đạt chuẩn NTM nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (bản chính, theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã: Bản chính, theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);

d) Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao (bản chính, theo: Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM, huyện NTM nâng cao (đối với huyện), Mẫu số 11 (đối với thị xã, thành phố) tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; Mẫu số 02 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM đặc thù (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã) tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);

đ) Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn cấp huyện đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao của cấp huyện (bản chính, theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã; Bản chính, theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);”.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 14 như sau:

“c) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao đối với từng huyện, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản chính, theo: Mẫu số 24, Mẫu số 25 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM, huyện NTM nâng cao (đối với huyện), Mẫu số 26 (đối với thị xã, thành phố) tại Phụ lục I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; bản chính, theo Mẫu số 05 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM đặc thù (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã) tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này);”.

5. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào sau khoản 2 Điều 21 như sau:

“3. Sử dụng kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (viết tắt là NTM), không đạt chuẩn NTM nâng cao, không đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM của năm đánh giá để thực hiện xét, thu hồi quyết định công nhận.

4. Trường hợp các địa phương đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM được Kiểm toán nhà nước hoặc Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cơ quan thanh tra) tiến hành kiểm toán, thanh tra xác định phải thu hồi quyết định công nhận: Việc xét, thu hồi quyết định công nhận theo kết luận của Kiểm toán nhà nước hoặc cơ quan thanh tra, thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg và Quyết định này.”.

6. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 Điều 27 như sau:

“a) Tổng hợp danh sách các xã bị thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM trên địa bàn cấp huyện (bản chính, theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg); không thực hiện tổng hợp danh sách các xã đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã;

b) Báo cáo của UBND cấp tỉnh về kết quả đánh giá mức độ: Không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao đối với từng huyện; không hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đối với từng thị xã, thành phố (bản chính, theo: Mẫu số 04, Mẫu số 05 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí huyện NTM, NTM nâng cao (đối với huyện), Mẫu số 06 (đối với thị xã, thành phố) tại Phụ lục II Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg; Mẫu số 01 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí huyện NTM đặc thù (đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã) tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này);”.

Điều 2. Sửa đổi Mẫu số 03, Mẫu số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 24 và Mẫu số 25 của “Phụ lục I CÁC MẪU HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN (Kèm theo Quy định tại Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) như tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Thẩm quyền và điều kiện công nhận, thu hồi quyết định công nhận, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2024 - 2025, thời điểm thực hiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, thu hồi quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, thực hiện theo quy định đối với huyện NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương có liên quan trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trong giai đoạn 2024 - 2025.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về: Kết quả xây dựng NTM đối với huyện không có đơn vị hành chính cấp xã; kết quả xây dựng NTM kiểu mẫu đối với huyện NTM kiểu mẫu (nếu có).

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 3 năm 2024.

2. Quy định chuyển tiếp: Đối với những trường hợp đang tổ chức thẩm tra, thẩm định, xét, công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được công nhận hoặc chưa thu hồi quyết định công nhận thì tiếp tục thực hiện trình tự, thủ tục, hồ sơ theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg, sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được công nhận hoặc chưa thu hồi quyết định công nhận thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này

KT. THỦ TƯỚNG

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Trần Lưu Quang

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.