• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2003
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 121/2002/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

Về hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu

 ___________

 

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ ban hành chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 28/3/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp  ban hành theo Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định  999-TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính (Thông tư số 184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 Hướng dẫn kế toán quyết toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm của đơn vị HCSN; Thông tư số 185/1998/TT-BTC ngày  28/12/1998 Hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của đơn vị HCSN; Thông tư số 109/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 Hướng dẫn kế toán tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại);

Nhằm thống nhất công tác kế toán cho các đơn vị sự nghiệp có thu; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, như sau:

 

I. Phạm vi áp dụng

1- Thông tư này được áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập hoạt động có thu trong các lĩnh vực Giáo dục đào tạo, Y tế, Khoa học công nghệ và môi trường, Văn hoá thông tin, Thể dục thể thao, Sự nghiệp kinh tế, Dịch vụ việc làm, kể cả các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc các Tổ chức chính trị- Xã hội, các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc các Tổng công ty đang thực hiện Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999 - TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính.

2- Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước,  các Tổ chức chính trị, các Tổ chức chính trị- Xã hội  và các Tổ chức xã hội nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập không có  thu, được NSNN bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Tổng công ty đang thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp.

 

II. Một số sửa đổi, bổ sung

1- Sửa đổi, bổ sung chứng từ kế toán

1.1- Sửa đổi Bảng thanh toán tiền lương (C02- H)

1.2 - Bổ sung các chứng từ

 

- Bảng thanh toán tiền thưởng

C34- SN

- Giấy thôi trả lương

C35- SN

- Giấy thanh toán tiền thuê ngoài

C36- SN

- Bảng tổng hợp Biên lai thu tiền

C37- SN

- Bảng kê hoá đơn

C38- SN

- Bảng kê chi tiền

C39- SN

- Giấy đề nghị thanh toán

C40- SN

 

 

 

(Mẫu biểu và hướng dẫn phương pháp lập các chứng từ kế toán theo Phụ lục số 01).

2- Sửa đổi, bổ sung tài khoản kế toán

2.1- Bổ sung Tài khoản 465 "Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước"

Tài khoản này dùng cho các đơn vi sự nghiệp được Nhà nước đặt hàng  trong việc  thăm dò, khảo sát, đo đạc... theo dự toán và đơn giá đặt hàng của Nhà nước để phản ảnh việc tiếp nhận và quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.                                                             

Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 465 " Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước".

Bên Nợ:

Phản ảnh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi quyết toán được duyệt;

Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng phải nộp lại Nhà nước (Do không hoàn thành khối lượng).

Bên Có: Phản ảnh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán.

2.2- Bổ sung Tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Tài khoản này phản ánh các khoản thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ và thu về thanh lý, nhượng bán tài sản (Tách nội dung từ TK cấp 2 5118- Các khoản thu khác sang TK  531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ).

Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 531 "Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ".

Bên Nợ:

a- Hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ:

Giá vốn hàng bán;

Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp;

Kết chuyển chi phí kinh doanh dịch vụ trừ vào doanh thu;

Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ vào Tài khoản 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ.

b- Hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản:

Kết chuyển chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản trừ vào thu thanh lý, nhượng bán tài sản;

Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản vào TK 4314 "Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp" để đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị của đơn vị.

Bên Có:

a- Hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ:

Doanh thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

b- Thanh lý nhượng bán tài sản:

Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Số dư bên Có: Phản ánh các khoản thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, thu thanh lý, nhượng bán tài sản chưa kết chuyển.

Cuối kỳ sau khi kết chuyển, tài khoản này không còn số dư.

2.3- Bổ sung Tài khoản 635 "Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước"

Tài khoản này dùng cho các đơn vi sự nghiệp để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò, khảo sát, đo đạc... theo giá thực tế đơn vị đã bỏ ra.

Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 635 "Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước".

Bên Nợ: Tập hợp các chi phí thực tế đơn vị đã bỏ ra để thực hiện  giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Bên Có: Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước vào Tài khoản 5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Số dư bên Nợ: Phản ánh chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết chuyển.

2.4- Bổ sung Tài khoản 643 "Chi phí trả trước"

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính vào chi hoạt động và chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ trong kỳ này mà phải tính vào chi phí của hai hay các kỳ kế toán tiếp theo.

Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 643 "Chi phí trả trước":

Bên Nợ:

Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh.

Bên Có:

Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi hoạt động và chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ.

Số dư bên Nợ:

Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi hoạt động và chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ.

Thuộc loại chi phí trả trước gồm:

Công cụ, dụng cụ xuất dùng 1 lần với giá trị lớn và  loại công cụ, dụng cụ  xuất dùng tham gia vào nhiều niên độ kế toán;

Chi phí  sửa chữa bảo dưỡng thiết bị và sửa chữa TSCĐ bằng kinh phí thường xuyên;

Trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều năm (văn phòng làm việc, nhà xưởng, cửa hàng...).

Thời gian phân bổ quy định từ 2 đến 3 năm. Kế toán phải xác định những khoản chi phí nào phải phân bổ 2 năm, chi phí nào phân bổ làm 3 năm và mở sổ kế toán theo dõi chi tiết cho từng khoản phải phân bổ, đã phân bổ trong từng năm và từng đối tượng sử dụng.

2.5- Bổ sung Tài khoản cấp II của Tài khoản 311 'Các khoản phải thu"

TK 3112 "Phải thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước":

Tài khoản này dùng cho các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đặt hàng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải thu của đơn vị với Nhà nước theo giá thanh toán.

Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 3112 "Phải thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước".

Bên Nợ: Phản ảnh số tiền phải thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thanh toán.

Bên Có: Phản ánh số tiền Nhà nước đã thanh toán cho đơn vị theo giá thanh toán sau khi quyết toán được phê duyệt.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thanh toán.

2.6- Bổ sung Tài khoản cấp II của Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lương

TK 3323 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích nộp KPCĐ.

2.7- Sửa đổi nội dung và bổ sung 3 Tài khoản cấp II của Tài khoản  421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý:

2.7.1- Sửa nội dung kết cấu tài khoản 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý

Bên Nợ:

Chênh lệch chi lớn hơn thu cả hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ;

Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ;

Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ bổ sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên;

Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động theo đơn đặt hàng trích lập quỹ cơ quan;

Kết chuyển số trích lập các quỹ quyết toán với số chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên.

Bên Có:

Số chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước và hoạt động thường xuyên;

Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu khi có quyết định xử lý.

2.7.2- Bổ sung 3 tài khoản cấp II của tài khoản 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý

TK 4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên;

TK 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.

TK 4213- Chênh lệch thu, chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

2.8- Bổ sung 2  Tài khoản cấp II của Tài khoản 431- Quỹ cơ quan:

TK 4313- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập;

TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

2.9 - Các Tài khoản cấp II của TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động và TK 661- Chi hoạt động,  mở chi tiết: 

Nguồn kinh phí thường xuyên (Ngân sách cấp bổ sung chi thường xuyên; Phần phí, lệ phí được để lại đơn vị; Chênh lệch thu- chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ);

Nguồn kinh phí không thường xuyên (Kinh phí tinh giản biên chế, kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất).

2.10 - Sắp xếp  hạch toán các nguồn kinh phí  và chi sử dụng kinh phí ở các cặp TK sau:

TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động và TK 661- Chi hoạt động: Dùng để hạch toán  nguồn  kinh phí và chi sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên, nguồn kinh phí không thường xuyên;

TK 462 - Nguồn kinh phí dự án và TK 662 - Chi dự án: Dùng để hạch toán nguồn kinh phí và chi sử dụng nguồn kinh phí thực hiện các dự án, chương trình mục tiêu Quốc gia, các đề tài  nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, Ngành, nguồn vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn nước ngoài ;

TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, TK 635 -Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước và TK 3112- Phải thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước: Dùng để hạch toán nguồn kinh phí và chi sử dụng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước;

TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang  và TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB: Hạch toán nguồn kinh phí và  chi sử dụng kinh phí mua sắm thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, sửa chữa lớn TSCĐ, thực hiện dự án đầu tư XDCB.

2.11- Toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ và số chênh lệch thu- chi thanh lý nhượng bán TSCĐ được hạch toán vào TK 4314 "Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp" để đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất và đổi mới trang thiết bị.

2.12- Sửa đổi nội dung Tài khoản 511- Các khoản thu:

Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu về phí, lệ phí, thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước và thu sự nghiệp khác.

Tài khoản này có 3 Tài khoản cấp 2:

TK 5111- Thu phí, lệ phí: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của Nhà nước.

Kết cấu và nội dung của TK 5111- Thu phí, lệ phí.

Bên Nợ:

Số phải nộp NSNN (nếu có);

Số chuyển nộp cấp trên;

Số chuyển sang nguồn kinh phí hoạt động.

Bên Có:

Các khoản thu phí, lệ phí.

Số dư bên Có:

Phản ánh số thu phí, lệ phí trong kỳ chưa kết chuyển.

TK 5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước: Tài khoản này dùng cho các đơn vị thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước để phản ánh các khoản thu từ khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước tính theo giá thanh toán (giá Nhà nước đặt hàng).

Kết cấu và nội dung của TK 5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Bên Nợ:

Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước;

Kết chuyển chênh lệch giữa thu theo giá dự toán với chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang Tài khoản 4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động.

Bên Có:

Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã được thanh toán theo giá dự toán.

Số dư bên Có:

Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết chuyển. Sau khi kết chuyển theo quyết định xử lý tài khoản này không có số dư.

TK 5118- Thu sự nghiệp khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu sự nghiệp khác theo quy định của Nhà nước ngoài các khoản thu trên

(Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu sau khi sửa đổi, bổ sung theo Phụ lục số 02).

3- Bổ sung sổ kế toán:

- Sổ theo dõi chi phí trả trước

S70- SN

- Bảng tính khấu hao TSCĐ

S71- SN

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước

FB01- SN

(Mẫu biểu và hướng dẫn phương pháp lập các sổ kế toán theo Phụ lục số 03).

4- Sửa đổi báo cáo tài chính:

Sửa đổi Biểu B02- H  "Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng";

Sửa đổi Biểu B04- H "Báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu";

Bổ sung Biểu B09- SN "Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự toán".

(Mẫu biểu và hướng dẫn phương pháp lập báo cáo tài chính theo Phụ lục số 04).

III- Phương pháp kế toán một số hoạt động chủ yếu của đơn vị sự nghiệp có thu

1- Hạch toán hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

1.1- Hạch toán chi phí:

a- Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ bằng tiền mặt, tiền gửi, ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

b- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

c- Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 152- Vật liệu, dụng cụ.

d- Chi tạm ứng tính vào chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ , ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 312- Tạm ứng.

e- Các dịch vụ  mua ngoài đã sử dụng vào sản xuất, cung ứng dịch vụ chưa thanh toán, ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 331- Các khoản phải trả.

f- Tiền lương, các khoản trích nộp theo lương của người trực tiếp hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương

Có TK 334- Các khoản phải trả viên chức.

g- Phân bổ chi phí trả trước vào chi sản xuất, cung ứng dịch vụ, ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 643- Chi phí trả trước.

h-  Nhập kho sản phẩm hoàn thành, ghi:

Nợ TK 155- Sản phẩm hàng hoá

  TK 631- Chi hoạt động SXKD.

i- Kết chuyển chi phí của dịch vụ được xác định tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Có TK 631- Chi hoạt động SXKD

1.2- Hạch toán doanh thu:

a- Doanh thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, ghi:

           Nợ TK 111- Tiền mặt

           Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

           Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111- Phải thu của khách hàng)

           Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

b- Xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa vào tiêu thụ, ghi:

           Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

           Có TK 155- Sản phẩm, hàng hoá.

1.3- Hạch toán thuế GTGT:

Hạch toán thuế GTGT thực hiện như quy định tại Thông tư số 185/1998/TT- BTC ngày 28/12/1998 của Bộ Tài chính về "Hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của đơn vị Hành chính sự nghiệp" nhưng phải sử dụng Tài khoản 531 "Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ" thay thế Tài khoản 511 "Các khoản thu" (Tài khoản 5118- Các khoản thu khác)

1.4- Hạch toán kết chuyển thu, chi và xử lý chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất, cung ứng  dịch vụ:

a- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ vào  doanh thu (Đối với trường hợp không có sản phẩm nhập kho), ghi:

Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Có TK 631- Chi hoạt động SXKD.

b- Kết chuyển chênh lệch thu, chi:

Số chênh lệch thu lớn hơn chi (Lãi), ghi:

Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Có TK 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động SX, cung ứng dịch vụ.

Số chênh lệch chi lớn hơn thu (Lỗ), ghi:

Nợ TK 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động SX, cung ứng dịch vụ

Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.

c- Phân phối kết quả hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ:

Hàng quý, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN theo thông báo của cơ quan Thuế, ghi:

Nợ TK 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động SX, cung ứng dịch vụ

Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước                                                          (3334- Thuế TNDN).

Bổ sung chênh lệch thu lớn hơn chi (Còn lại sau thuế) của hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ vào nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, ghi:

Nợ TK 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động SX, cung ứng dịch vụ

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (46121)

2- Hạch toán thu- chi hoạt động

2.1- Hạch toán nguồn kinh phí hoạt động:

a- Nhận kinh phí thường xuyên do Ngân sách hỗ trợ:                                                  

Nếu Ngân sách Nhà nước cấp bằng hạn mức kinh phí (HMKP), khi nhận thông báo HMKP ghi Nợ TK 008- HMKP.                                                                                   

Khi rút HMKP, ghi:  

Nợ TK 111- Tiền mặt (Nếu rút tiền mặt về nhập quỹ) hoặc Nợ TK 152- Vật liệu, dụng cụ (Mua vật liệu, dụng cụ nhập kho) hoặc

Nợ TK 331- Các khoản phải trả (Chuyển trả cho người thứ ba)                                                             

Nợ TK 661- Chi hoạt động (Chi trực tiếp)

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động (46121)

Đồng thời ghi  Có TK 008- HMKP

Nếu NSNN cấp bằng lệnh chi, khi nhận được tiền, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.

b- Kết chuyển nguồn thu phí, lệ phí và các khoản thu khác để lại đơn vị bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên, ghi:

Nợ TK 5111- Thu phí, lệ phí

Nợ TK 5118- Thu sự nghiệp khác

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (46121)

2.2- Hạch toán chi  hoạt động:

a- Chi hoạt động bằng tiền mặt, tiền gửi, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

b- Xuất  vật liệu, dụng cụ  sử dụng cho chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 152- Vật liệu, dụng cụ.

c- Kết chuyển các khoản thanh toán tạm ứng vào chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 312- Tạm ứng.

d- Các dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán tính vào chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 331- Các khoản phải trả.

e- Tiền lương (kể cả phần thu nhập tăng thêm đối với chi thường xuyên) và các khoản trích nộp theo lương tính vào chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương

Có TK 334- Phải trả viên chức.

f- Rút HMKP chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.

Đồng thời, ghi Có TK 008- Hạn mức kinh phí

g- Mua TSCĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên:

Khi mua tài sản, ghi:

Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Đồng thời ghi tăng chi hoạt động và nguồn kinh phí hình thành TSCĐ, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

h- Phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động thường xuyên, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 643- Chi phí trả trước. 

i- Kết chuyển chi sự nghiệp vào nguồn kinh phí thường xuyên để xác định chênh lệch, ghi:

Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (46121)

Có TK 661- Chi hoạt động (66121)

2.3- Hạch toán  các khoản thu (Thu phí, lệ phí, thu khác...):

a- Khi phát sinh các khoản thu, ghi:

    Nợ TK 111- Tiền mặt

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 511-  Các khoản thu.

b- Xác định số thu phải nộp Ngân sách Nhà nước (nếu có), ghi: 

Nợ TK 511- Các khoản thu

Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3332- Phí và lệ phí).

c- Số thu nộp cấp trên, thành lập quỹ điều tiết của ngành (nếu có), ghi:

Nợ TK 511-Các khoản thu

Có TK 342- Thanh toán nội bộ.

2.4- Kết chuyển chi phí và xử lý chênh lệch thu, chi thường xuyên:

a- Kết chuyển chi thường xuyên vào nguồn kinh phí thường xuyên khi quyết toán được duyệt, ghi:

Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (46121)

Có TK 661- Chi hoạt động (66121)

b- Kết chuyển phần kinh phí thường xuyên còn lại sang Tài khoản 4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (46121)

Có TK 4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên

c- Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu, chi sự nghiệp tính vào chi hoạt động (Kể cả tạm trích quỹ hàng quý) theo trình tự sau, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 4313- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

Có TK 4311- Quỹ khen thưởng

Có TK 4312- Quỹ phúc lợi

Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

d- Kết chuyển số đã trích lập các quỹ quyết toán vào số chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên, ghi:

Nợ TK 4211- Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên

Có TK 661- Chi hoạt động

đ- Khi chi tiêu các quỹ, ghi:

Nợ TK 431- Quỹ cơ quan (4311, 4312,  4314, 4318)

Có TK 111- Tiền mặt

e- Khi sử dụng quỹ dự phòng ổn định  thu mhập để  hỗ trợ chi trả tiền lương những tháng không có thu, ghi:

Nợ TK 4313 - Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

Có TK 334 - Các khoản phải trả viên chức

2.5- Xử lý chênh lệch chuyển năm sau đối với phần kinh phí thường xuyên:

a- Cuối năm nếu trên TK 008 "Hạn mức kinh phí"  còn số dư, đơn vị tiến hành ghi đỏ vào bên Nợ TK 008 "Hạn mức kinh phí".

b- Đầu năm sau căn cứ vào giấy khôi phục HMKP, kế toán ghi Nợ TK 008 "Hạn mức kinh phí".

3- Hạch toán hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước

3.1- Hạch toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

a- Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng bằng hạn mức kinh phí (HMKP), khi nhận thông báo phân phối HMKP ghi:

Nợ TK 008- Hạn mức kinh phí

b- Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng bằng lệnh chi, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

3.2- Hạch toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

a- Rút HMKP thuộc kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng để sử dụng, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt

Nợ TK 331- Các khoản phải trả

Có TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Đồng thời ghi Có TK 008- Hạn mức kinh phí

b- Phát sinh các khoản chi phí thực tế cho khối lượng, sản phẩm công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 152- Vật liệu, dụng cụ

Có TK 331- Các khoản phải trả

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương

Có TK 334- Phải trả viên chức

Có TK 643- Chi phí trả trước.

c- Rút HMKP chi theo đơn đặt hàng, ghi:

Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Đồng thời, ghi Có TK 008- Hạn mức kinh phí

d- Giá trị khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán (Bằng khối lượng thực tế x giá thanh toán), ghi:

Nợ TK 3112- Phải thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

e- Kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng vào Tài khoản 5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

f- Kết chuyển chênh lệch giữa thu theo giá thanh toán lớn hơn chi  thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang Tài khoản chênh lệch thu, chi, ghi:

Nợ TK 5112- Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 4213- Chênh lệch thu, chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

g- Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:

Nợ TK 4213- Chênh lệch thu, chi hoạt động theo đơn đặt hàng của NN

Có TK 431- Quỹ cơ quan.

h- Khi quyết toán thu, chi từ nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước được cấp thẩm quyền phê duyệt, ghi:

Nợ TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 3112- Phải thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước

i- Nếu số kinh phí đã nhận sử dụng không hết do không hoàn thành khối lượng Nhà nước đặt hàng, phải làm thủ tục nộp lại Ngân sách, ghi:

Nợ TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước.

4- Hạch toán các khoản đi vay:

a- Vay tiền để nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp và tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ..., ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt

Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3311- Phải trả người cung cấp)

Có TK 331- Các khoản phải trả (3312 - Phải trả nợ vay).

b- Vay tiền mua TSCĐ hoặc đầu tư cơ sở hạ tầng, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt

Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình

Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 331- Các khoản phải trả (3312).

Khi công trình hoàn thành, ghi tăng giá trị TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình

Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang.

Đối với các khoản nợ vay về mua TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, khi tiến hành trả nợ tiền vay:

Tiền gốc, ghi:

Nợ TK 331- Các khoản phải trả (3312)

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

Đồng thời chuyển nguồn kinh phí đầu tư hoặc quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp... thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi:

Nợ TK 431- Quỹ cơ quan (4314)

Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Chi trả tiền lãi, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động (Vay dùng cho chi sự nghiệp)

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD (Vay để đầu tư SX, cung ứng DV)

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

5- Hạch toán chi phí trả trước

a- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều niên độ kế toán được tính dần vào chi phí:

Đối với chi phí trả trước dùng vào hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, thuê TSCĐ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 643- Chi phí trả trước (Giá chưa có thuế)

Nợ TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 331- Các khoản phải trả.

Đối với chi phí trả trước dùng vào hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, thuê TSCĐ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 643- Chi phí trả trước (Tổng giá thanh toán)

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 152- Vật liệu, dụng cụ

Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 331- Các khoản phải trả.

b- Định kỳ tính vào chi phí  sự nghiệp và chi SXKD dịch vụ, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 643- Chi phí trả trước.

c- Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần giá trị lớn phải tính dần vào chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ và chi hoạt động theo phương pháp phân bổ hai lần:

Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào Phiếu xuất kho, ghi:

Nợ TK 643- Chi phí trả trước

Có TK 152- Vật liệu, dụng cụ.

Đồng thời, tiến hành tính lần đầu (bằng 50% trị giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng), ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 643- Chi phí trả trước.

Khi  hết thời hạn tính theo quy định (Năm thứ 2 hoặc năm thứ 3), kế toán tiến hành tính giá trị còn lại vào chi sự nghiệp và  chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ sau khi đã trừ giá trị phế liệu và khoản bồi thường vật chất (nếu có), theo công thức:

 

 

Trị giá công cụ, dụng

 

Giá trị

 

Khoản

Số phải

 

cụ đã xuất dùng

 

phế liệu

 

bồi thường

phân bổ

=

 

-

thu hồi

-

vật chất

lần 2

 

2

 

(nếu có)

 

(nếu có)

Kế toán ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Có TK 643- Chi phí trả trước (Số phải tính lần 2).

Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) hoặc khoản bồi thường vật chất của người làm hỏng, làm mất công cụ, dụng cụ, ghi:

Nợ TK 152- Vật liệu, dụng cụ (Giá trị phế liệu thu hồi)

Nợ TK 311- Các khoản phải thu (Khoản bồi thường vật chất phải thu)

Có TK 643- Chi phí trả trước.

6- Hạch toán khấu hao và thanh lý tài sản cố định

a- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 631- Chi hoạt động SXKD

Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

b- Số chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Có TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

c- Khi thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị của đơn vị (Tiến hành chuyển sang nguồn kinh phí đầu tư XDCB để thực hiện chi mua sắm xây dựng), ghi:

Nợ TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Có TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

IV- Điều khoản thi hành

1- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003

Những đơn vị sự nghiệp có thu thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này theo quy định tại điểm 1, mục I- Phạm vi áp dụng, phải tổ chức thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999- TC/QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 999- TC/QĐ/CĐKT và theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2- Những đơn vị Hành chính sự nghiệp không phải thực hiện Thông tư này theo quy định tại điểm 2, mục I- Phạm vi áp dụng, thì thực hiện theo Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999- TC/QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT

3- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Văn Tá

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.